Cho biết 3 = 1,7320508... . Viết gần đúng 3 theo quy tắc làm tròn đến hai, ba, bốn chữ số thập phân có ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Cho biết \(\sqrt{3}=1,7320508....\)
Viết gần đúng \(\sqrt{3}\) theo quy tắc làm tròn đến hai, ba, bốn chữ số thập phân có ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp ?
Nếu lấy \(\sqrt{3}\) bằng \(1,73\) thì vì \(1,73< \sqrt{3}=1,7320508...< 1,74\) nên ta có \(\left|\sqrt{3}-1,73\right|< \left|1,73-1,74\right|=0,01\)
Vậy sai số tuyệt đối trong trường hợp này không vượt quá \(0,001\)
Nếu lấy \(\sqrt{3}\) bằng \(1,7321\) thì sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001
Biết ∛5 = 1,709975947.....
Viết gần đúng ∛5 theo nguyên tắc làm tròn với hai, ba, bốn chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
– Làm tròn với hai chữ số thập phân: ∛5 = 1,71.
Sai số tuyệt đối: |1,71 – ∛5| < |1,71 – 1,7099| = 0,0001.
Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001.
– Làm tròn với ba chữ số thập phân: ∛5 = 1,710
Sai số tuyệt đối: |1,71 – ∛5| < |1,71 – 1,7099| = 0,0001.
Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001.
– Làm tròn với bốn chữ số thập phân: ∛5 = 1,7100
|1,71 – ∛5| < |1,71 – 1,7099| = 0,0001.
Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0001.
Biết \(\sqrt[3]{5}=1,709975947........\)
Viết gần đúng \(\sqrt[3]{5}\) theo nguyên tắc làm tròn với hai, ba, bốn chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối ?
≈ 1,71 với sai số mắc phải 0,01;
≈ 1,710 với sai số mắc phải 0,001;
≈ 1,7100 với sai số mắc phải 0,0001.
Cho biết 2 = 1,4142135... . Viết gần đúng số 2 theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, sai số tuyệt đối mắc phải ước lượng được là:
A. 0,01
B. 0,002
C. 0,004
D. 0,001
Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị gần đúng a của \(\sqrt[3]{12}\) (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của a ?
Cho biết \(\sqrt 3 = 1,7320508...\)
a) Hãy quy tròn \(\sqrt 3 \) đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối
b) Hãy tìm số gần đúng của \(\sqrt 3 \) với độ chính xác 0,003.
c) Hãy tìm số gần đúng của \(\sqrt 3 \) với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.
a) Quy tròn số \(\overline a = \sqrt 3 \) đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là \(a = 1,73\)
Vi \(a < \overline a < 1,735\) nên \( \overline a -a < 1,735 -1,73 = 0,005\) do đó sai số tuyệt đối là
\({\Delta _a} = \left| {\overline a - a} \right| < 0,005.\)
Sai số tương đối là \({\delta _a} \le \frac{{0,005}}{{1,73}} \approx 0,3\% \)
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003 là hàng phần nghìn.
Quy tròn \(\overline a \) đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,732\).
c) Độ chính xác đến hàng phần chục nghìn
Quy tròn \(\overline a \) đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của \(\overline a \) là \(a = 1,7321\).
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). x 2 = 4 3
Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị của ∛12. Làm tròn kết quả nhận được đến chữ số thập phân thứ 3 và ước lượng sai số tuyệt đối.
- Dùng máy tính ta có: ∛12 ≈ 2,289428485.
- Làm tròn đến 3 chữ số phần thập phân là: ∛12 ≈ 2,289.
- Sai số tuyệt đối: Δα = |2,289 – ∛12 | < |2,289 – 2,2895| < 0,0005.
Vậy sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0005.
Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). 2x = 13